Tìm kiếm tin tức
Liên kết website
Sở, Ban, Ngành
UBND Huyện, Thị xã, Thành phố
QUYẾT ĐỊNH Về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Hương Phong, Thị xã Hương Trà đến năm 2020
Ngày cập nhật 18/11/2017

UỶ BAN NHÂN DÂN               CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ                                                                Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     Số:  972/QĐ-UBND                                    Hương Trà, ngày 11 tháng 9 năm 2012

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng

nông thôn mới xã Hương Phong, Thị xã Hương Trà đến năm 2020

UỶ BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 4 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 4 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;

Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;

Căn cứ Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 2 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 của liên Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;

Căn cứ Thông tư 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT- BTN&MT ngày 28 tháng 10 năm 2011 của liên Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Tài nguyên và MT;

Căn cứ Quyết định số 1158/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2011 của UBND huyện Hương Trà (nay là thị xã Hương Trà)  về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Hương Phong, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020;

Xét đề nghị của Phòng Quản lý đô thị tại Tờ trình số 120B/TTr-QLĐT ngày 26 tháng 7 năm 2012 về việc thẩm định, trình phê duyệt Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Hương Phong - Thị xã Hương Trà,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Hương Phong, Thị xã Hương Trà đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên đồ án: Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Hương Phong, Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.

                   2. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch

    - Phạm vi quy hoạch: Gồm toàn bộ địa giới hành chính xã Hương Phong, thị xã Hương Trà với diện tích 1.570 ha, có vị trí cụ thể:

            + Phía Bắc giáp xã Hải Dương – thị xã Hương Trà;

            + Phía Tây giáp xã Quảng Thành (huyện Quảng Điền) và xã Hương Vinh (thị xã Hương Trà);

            + Phía Đông giáp thị trấn Thuận An (huyện Phú Vang);

            + Phía Nam giáp xã Hương Vinh (thị xã Hương Trà), xã Phú Mậu và xã Phú Thanh (huyện Phú Vang).

          - Phạm vi quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã: 22,46 ha.

 

         3. Mục tiêu và các chỉ tiêu phát triển:

          a. Mục tiêu: Phấn đấu xây dựng xã Hương Phong, thị xã Hương Trà đạt chuẩn nông thôn mới trước năm 2018; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ; sản xuất nông nghiệp phát triển theo hướng hiện đại; phát triển đa dạng ngành nghề phi nông nghiệp gắn với quá trình đô thị hóa; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng nâng cao; môi trường sinh thái được bảo vệ, trật tự an toàn xã hội được giữ vững

          b. Các chỉ tiêu chủ yếu.

          - Hoàn thành tiêu chí môi trường năm 2012.

          - Hoàn thành tiêu chí thủy lợi năm 2013.

          - Hoàn thành tiêu chí xóa nhà tạm năm 2014.

          - Hoàn thành tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo <5% và tiêu chí giáo dục năm 2015

          - Hoàn thành tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa năm 2016.

          - Hoàn thành tiêu chí giao thông và tiêu chí tỷ lệ lao động qua đào tạo >35% năm 2017

          4. Dự báo dân số và lao động:

          Dân số trung bình năm 2015 khoảng 11.869 người và đến năm 2020 dân số khoảng 12525 người.

          - Năm 2011: Lao động trong các ngành kinh tế là 5.508 người, trong đó: Lao động phi nông nghiệp là 2.948 người chiếm 53,5%; lao động nông nghiệp là 2.560 người chiếm 46,5%.

          - Năm 2015: Lao động trong các ngành kinh tế là 5.935 người, trong đó: Lao động phi nông nghiệp là 3.093 người chiếm 52,1%; lao động nông nghiệp là 2.842 người chiếm 47,9%.

          - Năm 2020: Lao động trong các ngành kinh tế là 6.513 người, trong đó: Lao động phi nông nghiệp là 4.233 người chiếm 65,0%; lao động nông nghiệp là 2.280 người chiếm 35,0%.

          5. Định hướng quy hoạch:

          5.1. Quy hoạch phát triển sản xuất.

          a. Quy hoạch phát triển nông, lâm, ngư nghiệp.

          - Vùng trồng lúa: Tổng diện tích 508,83 ha được duy trì trên nền sản xuất nông nghiệp truyền thống tập trung tại các đồng HTX Thanh Phước, HTX Thuận Hòa, HTX Vân An.

          - Vùng trồng cây hàng năm: Đến năm 2020 tăng diện tích trồng rau sạch lên 8,1ha; áp dụng các phương pháp trồng rau sạch, an toàn; hình thành vùng sản xuất ra tập trung gắn với xây dựng thương hiệu rau sạch ở các vùng chuyển tiếp  giữa khu dân cư thôn Thanh Phước, Thuận Hòa, nhằm cung cấp tại chỗ và trung tâm dịch vụ du lịch.

          - Vùng chăn nuôi: Phát triển chăn nuôi theo hướng trang tại, gia trại. hình thành khu vực chăn nuôi tập trung ở vị trí giữa 2 thân Thanh phước và Thuận Hòa với diện tích 9ha.

          - Những vùng đất thấp, trũng ngoài bờ vùng trong đê ngăn mặn khu vực Xứ hồi Đê Xâu chuyển sang một vụ lúa, một vụ cá theo mô hình Lúa - Cá - Vịt.

- Vùng nuôi trồng thuỷ sản: với tổng diện tích là 158,41 ha bố trí ở vùng đầm phá tam giang.

- Rừng ngập mặn: Xây dựng khu bảo tồn rừng ngập mặn kết hợp với phát triển dịch vụ sinh thái dựa vào công đồng khu vực Rú Chá - Cồn Tè, với tổng diện tích 12,6 ha.

b. Quy hoạch phát triển ngành nghề phi nông nghiệp:

- Hình thành và phát triển đa dạng các loại hình dịch vụ, nhất là dịch vụ nông nghiệp, dịch vụ chế biến hải sản, khuyến khích phát triển dịch vụ thương mại, ngành nghề tiểu thủ công nghiệp có tổng diện tích là 32,77 ha chi tiết như sau:

  + Khu thương mại - dịch vụ đầu cầu Tam Giang (Ca Cút) với diện tích 12,2 ha (giai đoạn 1),

  + Khu kinh doanh xăng dầu kết hợp thương mại - dịch vụ tuyến Quốc lộ 49B (thuộc thôn Vân Quật đông) với diện tích 0,5 ha;

  + Khu thương mại dịch vụ Rú Chá - Cồn Tè với diện tích 17,41 ha (giai đoạn 1);

  + Khu thương mại dịch vụ Thanh phước với diện tích 0,63 ha.

  + Khu kinh doanh thương mại dịch vụ trong kh trung tâm voái diện tích 2,03ha.

5.2 Quy hoạch chung xây dựng.

5.2.1  Quy hoạch mạng lưới điểm dân cư tập trung.

 

Ổn định hệ thống dân cư tại 6 thôn như hiện trạng; chỉnh trang, mở rộng các khu vực có quỹ đất thuận lợi, gần đường giao thông và tiếp giáp với khu dân cư cũ với tổng diện tích 25,78 ha đất ở chi tiết như sau:

- Điểm dân cư thôn Thanh phước: Mỏ rộng điểm dân cư thôn Thanh Phước hình thành trên cơ sở thôn Thanh Phước có sắn mở rộng về phía Bắc với diện tích 6,45 ha.

- Điểm dân cư thôn Tiền Thành: hình thành trên cơ sở mở rộng thôn Tiền Thành về phía Đông gắn với tuyến đường trục xã với diện tích 2,35 ha.

- Điểm dân cư Vân Quật Thượng với diện tích 5,1 ha.

- Điểm dân cư thôn An Lai với diện tích là 1,48 ha.

- Điếm dân cư Vân Quật Đông hình thành trên cơ sở mở rộng thôn Vân Quật đông gắn với Quốc lộ 49B với diện tích 3,6 ha.

- Điểm dân cư thôn Thuận Hòa: hình thành trên cơ sở mở rộng thôn Thuận Hòa gắn với đường Thanh Phước – Cồn Tè với diện tích 5,8 ha.

5.2.2 Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật

a.  Đối với giao thông:

Nâng cấp cải tạo chỉnh trang các tuyến đường hiện có, xây dựng mới và kết nối hệ thống giao thông trên địa bàn xã với hệ thống giao thông các địa phương lân cận thành mạng lưới liên hoàn, thuận tiện.

- Giao thông đối ngoại :

 + Quốc lộ 49B: mở rộng đoạn qua xã. Nền đường rộng 12m; Mặt đường rộng 7m; Hành lang bảo vệ đường bộ 10x2=20m, lộ giới 44m.

+  Xây dựng mới đường Hương Quảng với chiều dài 0,6 km; Nền đường rộng 19,5 m; Mặt đường rộng 10,5 m.

- Giao thông đối nội:

+ Tuyến xây mới: Đường Tiền Thành đến Quốc lộ 49B dài 2,6 km, quy hoạch lộ giới 19,5m chiều rộng phần xe chạy là 10,5 m, chiều rộng lề 4,5 m x 2 (tổng 19,5m: 4,5m+10,5m+4,5m), kết cấu đường bê tông xi măng.

+ Tuyến mở rộng gồm có:

1. Đường trục xã đoạn từ cầu Thanh Phước - Tiền Thành có chiều dài 1,9km, hiện tại bề rộng mặt đường 4m, quy hoạch mở rộng đường lộ giới 19,5m chiều rộng phần xe chạy là 10,5 m, chiều rộng lề 4,5 m x 2 (tổng 19,5m: 4,5m+10,5m+4,5m), kết cấu đường bê tông xi măng.

2. Đường liên thôn Thanh Phước – Cồn Tè (còn có tên gọi khác là đường Quốc phòng ) có chiều dài 8 km, hiện tại bề rộng mặt đường là 3m, quy hoạch mở rộng đường lộ giới 19,5m chiều rộng phần xe chạy là 10,5 m, chiều rộng lề 4,0 m x 2 (tổng 19,5m: 4,5m+10,5m+4,5m), kết cấu đường bê tông xi măng.

3. Đường Thanh Niên: chiều dài 1,3 km, quy hoạch đường lộ giới 11,5m chiều rộng phần xe chạy là 7,5m, chiều rộng lề 4,0 m x 2 (tổng 11,5m: 2,0m+7,5m+42,0m), kết cấu đường bê tông xi măng.

4. Đường liên thôn Tiền Thành – Vân Quật Đông từ đoạn gấp khúc thuộc về thôn Tiền Thành đến thôn Vân Quật Đông dài 3 km, hiện tại bề rộng mặt đường 3m đến 4m, quy hoạch mở rộng đường lộ giới 11,5m chiều rộng phần xe chạy là 7,5 m, chiều rộng lề 2 m x 2 (tổng 11,5m: 2m+7,5m+2m), kết cấu đường bê tông xi măng.

5. Đường liên thôn Vân Quật Thượng - Thanh Phước – Thuận Hòa: chiều dài 1.1km, quy hoạch đường lộ giới 11,5m chiều rộng phần xe chạy là 7,5m, chiều rộng lề 4,0 m x 2 (tổng 15,5m: 4,0m+7,5m+4,0m), kết cấu đường bê tông xi măng.

6. Đường liên thôn từ trạm bơm Thuận Hòa B đến Quốc lộ 49B (đường công vụ): chiều dài 0,47 km, quy hoạch đường lộ giới 11,5m chiều rộng phần xe chạy là 7,5m, chiều rộng lề 4,0 m x 2 (tổng 15,5m: 4,0m+7,5m+4,0m), kết cấu đường bê tông xi măng.

7. Đường từ nhà ông Tẩn đến Quốc lộ 49B: dài 0,53  km, quy hoạch đường lộ giới 11,5m chiều rộng phần xe chạy là 7,5m, chiều rộng lề 4,0 m x 2 (tổng 15,5m: 4,0m+7,5m+4,0m), kết cấu đường bê tông xi măng.

8. Đường liên thôn Trường học – Rú Chá : chiều dài 0,96 km, quy hoạch đường lộ giới 11,5m chiều rộng phần xe chạy là 7,5m, chiều rộng lề 4,0 m x 2 (tổng 15,5m: 4,0m+7,5m+4,0m), kết cấu đường bê tông xi măng.

9. Đường trục thôn Thanh Phước: Từ trạm bơm Mòm Chim Chim đến nhà ông Phan Hòa; chiều dài 2 km; mặt đường bê tông rộng 2,5m; tuyến đường này quy hoạch mở rộng 6m vì không thể mở rộng thêm về phía sông có tính chất sạt lở mạnh đã được xây bờ kè và hiện nay dân cư, các công trình tôn giáo tín ngưỡng đã nằm sát đường vì vậy chỉ có thể mở rộng chiều rộng phần xe chạy là 5,0m; chiều rộng lề 1,0 m cho một bên lề phía bờ sông, kết cấu đường bê tông xi măng.

10. Đường trục thôn Tiền Thành: Từ nhà ông Chơi đến nhà bà Trương; chiều dài 0,553 km; mặt đường bê tông rộng 2,5m; tuyến đường này sẽ quy hoạch mở rộng 8m về phía con hói với chiều rộng phần xe chạy là 5,0m; chiều rộng lề 1,5 mx2; kết cấu đường bê tông xi măng.

11. Đường trục thôn Vân Quật Thượng: dài 1,71 km; tuyến đường này sẽ trùng với tuyến trục xã mở mới.

12. Đường trục thôn An Lai: từ nhà ông Thắng đến nhà ông Ngọt và từ nhà bà Tâm đến nhà ông Tình có chiều dài 0,842 km; mặt đường bê tông rộng 2,5m; tuyến đường này dài 0,682km, có 0,16km trùng với tuyến trục xã mở mới như vậy tổng chiều dài là 1,364 km : quy hoạch mở rộng 8m về phía con hói với chiều rộng phần xe chạy là 5,0m; chiều rộng lề 1,5 mx2; kết cấu đường bê tông xi măng;

13. Đường trục thôn Vân Quật Đông gồm 2 tuyến: tuyến từ đầu xóm 1 đến Đặng Long và tuyến từ đầu xóm 2 đến La Xuân với tổng chiều dài 1,807 km; mặt đường bê tông rộng 2m đến 2,5m và đường đất; tuyến đường này sẽ quy hoạch mở rộng 8m với chiều rộng phần xe chạy là 5,0m; chiều rộng lề 1,5 mx2; kết cấu đường bê tông xi măng.

Như vậy do có một số tuyến trùng với đường trục xã mở mới nên sẽ quy hoạch mở rộng 4,7 km đường trục thôn;  sẽ quy hoạch mở rộng 8m với chiều rộng phần xe chạy là 5,0m; chiều rộng lề 1,5 mx2 (riêng thôn Thanh Phước mở rộng một bên vỉa hè 1 m) kết cấu đường bê tông xi măng.

14. Mở rộng đường ngõ xóm:

Tổng chiều dài đường ngõ xóm của xã là 24,7 km; sẽ giữ nâng cấp mặt đường, nguyên bề rộng với 813m đường nhỏ hẹp 2,5m của thôn Thanh Phước và Thuận Hòa chiếm 3,2% tổng chiều dài đường ngõ xóm do khả năng mở rộng không được. Các đường ngõ xóm còn lại sẽ quy hoạch cải tạo nâng cốt nền đường vói 13 km đường ngõ xóm thuộc thôn Thuận Hòa, Vân Quật Đông xây rãnh thoát nước và bê tông hóa mặt đường rộng 3,5m, hoàn thành 50% số đường ngõ xóm được cứng hóa, không lầy lội vào mùa mưa-> đạt tiêu chí  nông thôn mới.

15. Mở rộng đường sản xuất:

Giao thông hướng tới cơ giới hóa và hiện đại hóa trong sản xuất nông nghiệp; Giao thông phục vụ tránh bão lũ; Giao thông thủy kết hợp với mạng lưới thủy lợi. Để giúp người dân thuận tiện trong sản xuất cần đầu tư mở rộng các tuyến đường sản xuất chính. Mặt đường rộng 3,0 ¸ 3,5m; nền đường rộng 5,0 ¸ 5,5m với tổng chiều dài 16,2 km đường giao thông chính nội đồng.

16. Xây dựng mới 6 cống (Thanh Bồn, Cồn Rấy, Cồn Đìa, Bờ Lường, Hói Bạc, Cồn Ràng) để nhằm đảm bảo giao thông được thông suốt.

17. Đê ngăn mặn nâng cấp 5,6 km đường đoạn từ Rú Chá về cầu Ca Cút; Mặt đường rộng 6 m; nền đường rộng 10 m. Xây mới đoạn từ Rú Chá qua Cồn Tè (điều chỉnh đường đê ngăn mặn từ phía biển đi vào phía trong của Rú Chá) dài 1,8 km; Mặt đường rộng 6m; nền đường rộng 10 m.

18.  Bãi đỗ: Trong điểm dân cư mới hình thành bãi đỗ xe từ 100-200m2. các điểm dân cư cư tạo điểm tránh xe và bãi đổ theo điều kiện từng thôn xóm.

Giải pháp phân kì xây dựng giao thông:

- Đường trục xã được xác định là ưu tiên hàng đầu vì vậy trong phân kì giai đoạn I (2012- 2015) sẽ được ưu tiên xây dựng. Đây là đường sẽ được quy hoạch mở rộng lộ giới 19,5m; giai đoạn đầu sẽ triển khai mở rộng bề mặt 10m lòng đường 6m hai bên vỉa hè 2m đạt tiêu chí nông thôn mới, đồng thời cắm cột mốc để xác định lộ giới quy hoạch để tiếp tục hoàn thành trong giai đoạn sau.

- Đối với các tuyến đường liên thôn: là đường quy hoạch mở rộng 11,5m; trong phân kì giai đoạn I (2012- 2015) sẽ được triển khai mở rộng bề mặt 8m lòng đường 6m hai bên vỉa hè 1,0m đạt tiêu chí nông thôn mới; đồng thời cắm cột mốc để xác định lộ giới quy hoạch.

-  Các tuyến trục thôn ưu tiên đầu tư 70% tổng chiều dài, đường ngõ xóm ưu tiên đầu tư 100% tổng chiều dài trong giai đoạn I để phấn đấu sớm nhất hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới.

b  Đối với thủy lợi:

Tập trung duy tu, bảo dưỡng, sữa chữa, nâng cấp các công trình thuỷ lợi hiện có để khai thác hết công suất theo thiết kế; hoàn thành kiên cố hóa kênh mương theo quy hoạch để ổn định diện tích gieo cấy lúa 2 vụ và nước tưới cho vùng rau, gồm:

+ Đầu tư xây dựng thêm 3 km kênh mương để hoàn thành kiên cố hóa 85% km kênh mương chính -> đạt tiêu chí;

+ Xây dựng mới 4 trạm bơm (Bàu Su, Hà Tắc, 15 thứ 6, Cá Liệt); nâng cấp 2 trạm bơm Cống Đìa, Lăng Tịnh, Óc Nóc.

c. Cấp nước.  

- Tổ chức mạng lưới đường ống: thiết kế hệ thống cấp nước mới dựa trên hệ thống đường ống cấp nước của hiện trạng. Nguồn nước sử dụng cho toàn xã được đấu nối với hệ thống ống cấp nước từ thành phố Huế qua cầu Thanh Phước với đường kính ống cấp nước chính từ thành phố về đường kính PVC D114 và ống cấp nước từ trạm bơm, khu xử lý nước sinh hoạt PVC D76  đặt giữa thô Thuận Hòa A và Thuận Hòa B nhằm phục vụ nguồn nước sạch cấp cho toàn xã.

- Ông cấp nước trục chính D114 PVC, thu hẹp xuống ống HDPE 110,63,50 và 40. Cấp đến từng đối tượng sử dụng nước cho toàn xã.

  + Nhu cầu sử dụng nước: Khu dân cư: 70 - 80 lít/ người ngày đêm. Tỷ lệ sử dụng 90 - 100% dân số. Các nhu cầu khác và công trình công cộng tính theo tiêu chuẩn quy phạm.

    + Đường ống được chôn sâu dưới mặt đất tối thiểu 0,5m và đối với ống qua đường xe chạy tối thiểu 0,7m.

  - Giải quyết áp lực: mạng lưới cấp nước được tính toán với áp lực tự do 12m đảm bảo cấp nước cho nhà 2 tầng, Đối với những công trình cao tầng cần xây dựng bể chứa và trạm bơm tăng áp cục bộ.

- Cứu hỏa: bố trí các trụ cấp nước chữa cháy tại khu Trung tâm nhằm phục vụ nguồn nước kịp thời cho xe chũa cháy khi có đám cháy xảy ra.

- Rửa đường, tưới cây: Tận dụng hệ thống sông suối ao hồ trong khu vực làm nguồn nước để tưới cây, rửa đường.

 

d. Cấp điện.

Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt dân dụng: Bằng 70% chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt dân dụng đô thị loại V, cụ thể theo bảng sau:

                                             Bảng 10: Bảng chỉ tiêu cấp điện

TT

Danh mục

Khối Lượng

Chỉ tiêu

Tổng CS(KW)

Tổng CS(KVA)
với Kđt= 0.7, cos fi= 0.85, Kdt= 1.1

Năm 2012

Dự báo đến    2020

Năm 2012

     Năm
     2020

Năm 2012

     Năm
     2020

1

Sinh hoạt

13940

15787

200W/ người

1951.6

3631.0

1607.2

2990.2

2

Công cộng

 

25% P sinh hoạt

487.9

907.8

401.8

747.6

3

Điện sản xuất

 

30% P sinh hoạt

585.5

1089.3

482.2

897.1

4

Đèn đường

54

150W/ bộ

8.1

8.1

8.1

8.1

5

Dự phòng

 

10% P sinh hoạt

195.2

363.1

160.7

299.0

 

Tổng công suất yêu cầu từ lưới

 

3033.1

5636.2

2499.3

4643.0

  Tổng nhu cầu cấp điện cho khu vực nghiên cứu là: 4643KVA (Với hệ số Cosj = 0,85; hệ số dự trữ 1,1).

* Giải pháp cấp điện

- Nguồn điện: Nguồn điện cung cấp cho khu quy hoạch do xuất tuyến lấy từ thanh góp 6kv An Hòa.

+ Trạm hạ áp 22/0,4kV: Giữ nguyên các trạm biến áp hiện trạng. Xây dựng bổ sung 01 trạm biến áp mới với công suất 400KVA.

-  Lưới điện: Lưới trung áp 6kV. Tuyến 6kV cấp điện từ trạm trung gian vẫn giữ nguyên cấp điện cho khu quy hoạch.         

+ Lưới hạ áp 0,4kV: Mạng lưới 0,4kV hiện có cần cải tạo và nâng cấp thêm.

+ Lưới chiếu sáng:  Xây dựng tuyến điện chiếu sáng ở khu trung tâm và các đường trục xã, đường liên thôn với tổng cộng dài 14,7 km.

e. Thu gom, xử lý chất thải rắn.

 + Xây dựng hệ thống thoát nước mưa chung với nước thải. Nước thải sinh hoạt có xử lý tại nguồn phát sinh theo quy định.

          + Các tuyến thoát nước được xây dựng dọc theo các khu vực dân cư và các trục đường chính.

          + Cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát chính và tiêu thoát nội đồng.

+ Hệ thống thoát nước của cụm tiểu thủ công nghiệp có hệ thống thoát nước riêng và phải xử lý đạt tiêu chuẩn quy định.

f. Thu gom, xử lý chất thải rắn.

- Chất thải rắn (CTR): Mỗi thôn bố trí từ 1 đến 2 điểm điểm đặt suồng rác tập trung tạm thời và trang bị từ 2 đến 3 xe đẩy để thu gom và vận chuyển CTR đến suồng rác, sau đó dùng xe vận chuyển CTR đến bãi chôn lấp theo quy hoạch chung của thị xã.

g. Nghĩa trang và Mai táng.

Quy hoạch đóng cửa nghĩa địa Cồn Mồ Đông. Các nghĩa địa : ở đầu cầu Ca Cút; ở khu vực Rú Chá; ở khu vực xứ Vé Hạ; ở khu vực xóm Kênh Đào sẽ vẫn cho chôn xen kẽ bên trong nhưng quy hoạch không cho mở rộng.

 Trong những năm tới, cần tiếp tục di dời toàn bộ những ngôi mộ nằm rải rác trong các khu dân cư và vùng sản xuất về các nghĩa trang đã khoanh vùng. Không tiếp tục mở rộng diện tích các khu nghĩa địa đã có, tiến tới sử dụng chung với quy hoạch nghĩa địa của tỉnh, thị xã. Quản lý khu vực nghĩa trang, thực hiện quy định đất nghĩa trang dành cho mỗi mộ hung táng chôn cất một lần tối đa không quá 5m²/mộ.

5.2.3. Quy hoạch Hệ thống hạ tầng xã hội.

Quy hoạch đất công trình văn hóa – TDTT cho từng thôn

 

 

Quy mô công trình văn hóa thể dục thể thao

STT

THÔN

Sân bóng

Nhà sinh hoạt cộng đồng 0,1ha

 

 

Quy hoạch

vị trí

Quy hoạch

vị trí

1

Thanh Phước

 

 

Xây mới 0,1 ha

Đất ruộng 64

2

Tiền Thành

1 ha

Gần trường THCS

Xây mới 0,1 ha

Khuôn viên của đình

3

Vân Quật Thượng

1.5 ha

Trung tâm xã

 

Nhà VH xã cũ

4

An Lai

 

 

Xây mới 0,1 ha

Khuôn viên của đình

5

Vân Quật Đông

 

 

Xây mới 0,07 ha

Cơ sở mầm non cũ

6

Thuận Hòa

1.5 ha

Thuận Hòa B

 Gồm 2 điểm:

- Xây mới 0,1 ha

-Cơ sở mầm non 3p

- thôn Thuận Hòa

- Cơ sở mầm non 3 p

 

TỔNG

 3,5 ha

 

 0,47 ha

 

a. Nhà văn hóa.

Xây dựng mới 5 nhà sinh hoạt cộng đồng của 5 thôn, và một nhà văn hóa xã mới ở vị trí khu trung tâm. Trong đó:

Nhà văn hóa xã xây mới với diện tích 0,7 ha;

Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Thanh Phước xây mới trên diện tích đất 0,1 ha tại vị trí đất ruộng 64;

Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Tiền Thành xây mới trên đất hậu đình với diện tích 0,1 ha nhưng mở lối vào hướng ra phía đường liên thôn.

Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn An Lai xây mới trên diện tích đất 0,1 ha tại vị trí đất nghĩa địa;

Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Vân Quật Đông xây mới trên diện tích đất 0,07 ha tại vị trí cơ sở mầm non cũ;

Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Thuận Hòa sẽ có 2 nhà, một sẽ sử dụng công trình trường mầm non 3 phòng cũ(xã đã giao lại cho thôn) mở rộng ra phía sau cho đủ 0,1 ha, một nhà dự kiến xây mới trên diện tích 0,1 ha tại vị trí gần văn phòng HTX Thuận Hòa..

Riêng nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Vân Quật Thượng sẽ sử dụng lại công trình nhà văn hóa xã hiện tại với diện tích hơn 0,1 ha.

Xã Hương Phong còn có thiết chế văn hóa đình làng đã có từ lâu đời. Hầu hết đình làng của các thôn đều có khung cảnh hướng mặt ra phía sông nước và nằm gần niệm phật đường, cùng với kiểu kiến trúc đặc thù của công trình đình làng của Huế, nên rất cần giải pháp bảo tồn, trùng tu và gìn giữ kiến trúc đình làng. Những đình làng đã bị xuống cấp cần có các biện pháp trùng tu bảo tồn và có các hoạt động quảng bá hình ảnh đình làng đến với khách du lịch.

b. Khu thể dục thể thao:

Hiện nay toàn xã đã có một sân bóng của trường THCS ở thôn Tiền Thành với diện tích 5852,2 m2  và 1 sân bóng ở  thôn Thuận Hòa với diện tích 8689 m2. Như vậy tổng diện tích sân bóng là 14541,2 m2, so với tiêu chí cần có 2 - 3 m2/người thì phải có khoảng 25.000 m2 mới đạt tiêu chí nông thôn mới. Vì vậy giải pháp quy hoạch thiết chế thể dục thể thao như sau:

- Xây dựng mới một trung tâm thể dục thể thao nằm trong trung tâm xã với diện tích 1,5 ha với sân bóng đạt chuẩn quốc gia .

- Mở rộng sân bóng của trường THCS lên tổng diện tích 1ha.

- Mở rộng sân bóng ở thôn Thuận Hòa lên tổng diện tích 1,5 ha.

Phân kì đầu tư sẽ ưu tiên xây dựng ở khu trung tâm xã để đạt được chuẩn nông thôn mới trước năm 2017.

c Trường học:

Để đáp ứng số học sinh tăng lên đến năm 2020 và đạt được tiêu chí nông thôn mới nhu cầu cần phải xây dựng:

- Trường Mầm non Hương Phong cần xây mới 16 phòng chức năng, 13 phòng vệ sinh kèm theo các phòng học, hoàn thiện các hạng mục phụ trợ.

- Tiểu học cần xây mới 12 phòng chức năng và các hạng mục phụ trợ, cụ thể như sau:

+ Trường tiểu học Thanh Phước: cần xây mới 03 phòng chức năng và xây dựng mới 175m tường rào.

+ Trường tiểu học Vân An: xây dựng nhà hiệu bộ (06 phòng), thư viện (02 phòng), hoàn thiện cổng tường rào và nâng cấp sân vườn.

+ Trường tiểu học Vân Quật Đông: xây mới 01 phòng chức năng (phòng y tế), xây mới cổng và tường rào bao quanh dài 260m, hoàn thiện hạng mục sân vườn, xây dwungj nhà xe nhân viên và nhà xe học sinh.

+ Trường tiểu học Thuận Hòa: xây dựng mới cổng trường, 113,2 m tường rào, bê tông hóa sân trường và xây dựng nhà xe giáo viên.

- Trường THCS cần xây mới 10 phòng học, 02 phòng chức năng, Xây mới 2 nhà vệ sinh giáo viên, xây mới nhà hiệu bộ (6 phòng ), nâng cấp 15 phòng học, hoàn thiện hạng mục phụ trợ như sân vườn, 70 m hàng rào.

d Y tế: Xây dựng mới vườn thuốc nam

e Nhà ở dân cư: Cải tạo chỉnh trang theo hướng nâng cao nền nhà, cải tạo sân vườn, đảm bảo hài hòa giữa các công trình nhà ở cũ và mới xây dựng.

5.3. Quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã:

a. Định hướng quy hoạch xây dựng:

+ Quy mô: 22,46 ha. Dân số khoảng 550 người.

+ Vị trí: Thuộc về vị trí thôn Vân Quật Thượng, có đường trục xã mở mới, đường Tiền Thành - Vân Quật Đông và đường Thanh Niên.

- Định hướng phát triển không gian khu trung tâm chính xã Hương Phong:

+ Trung tâm hành chính xã;

+ Trung tâm văn hóa xã, trung tâm thể dục thể thao;

+ Trung tâm giáo dục xã;

+ Khu ở trung tâm, phát triển mở rộng cải tạo cảnh quan, môi trường.

+ Trung tâm thương mại -  dịch vụ; Trung tâm hỗ trợ các hoạt động sản xuất theo mô hình trang trại.

Quy hoạch sử dụng đất  khu trung tâm xã.

STT

Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

 
 

1

Đất ở hiện hữu

2,50

11,13

 

2

Đất ở xây dựng mới

4,28

19,06

 

3

Đất CTCC, hành chính, dịch vụ,y tế

4,86

21,64

 

4

Đất giáo dục

0,94

4,19

 

5

Đất công viên cây xanh, TDTT-VH

1,79

7,97

 

6

Đất dự trữ phát triển

2,66

11,84

 

7

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

0,00

0,00

 

8

Đất mặt nước

0,00

0,00

 

9

Đất giao thông

5,43

24,18

 

 

Tổng cộng

22,46

100,00

 

 

 

  - Xây dựng chỉnh trang khu trung tâm chính:

    + Khu vực dân cư mới: Quy mô khoảng 3,8 ha. Mỗi lô đất ở có diện tích 400m2 khống chế chều cao công trình từ 1-3 tầng. Trong khuôn viên tổ chức nhà chính, nhà phụ, nhà nghỉ chân cho khách, vườn trồng hoa. Tổ chức mô hình ở kết hợp phát triển kinh tế vườn và dịch vụ du lịch: thưởng hoa, uống trà, nghỉ ngắn ngày. Kiến trúc nhà ở tổ chức theo dạng kiến trúc truyền thống, phù hợp với sắc thái, sinh hoạt địa phương: Nhà hiên rộng, nền cao, chân nền ốp đá để tránh hư hại khi bị ngập lụt dài. Tổ chức các hàng rào cây xanh với nhiều loại cây bản địa.

    + Khu vực các công trình công cộng: có nhà văn hóa xã xây mới với diện tích 7000 m2, và trung tâm thể dục thể thao xã với diện tích 15.000 m2.

    + Trung tâm Thương mại và dịch vụ: Xây dựng mới tại khu cửa ngõ trục dịch vụ du lịch hướng trục đường xã và đường Thanh Niên. Công trình có hình thức là siêu thị mi ni xây dựng tổ hợp nhà  trên 3 tầng xây dựng kiên cố kết hợp không gian sân lớn để dùng cho các hoạt động thương mại - dịch vụ. Hình thức kiến trúc mới, sử dụng vật liệu trang trí của địa phương.

    + Bưu điện cũ của xã nằm cạnh UBND sẽ được mở rộng, nhà văn hóa cũ của xã chuyển đổi mục đích sử dụng, quy hoạch tại vị trí đó cụm thương mại dịch vụ phục vụ nông nghiệp với diện tích 4900 m2.

    + Nghĩa địa nằm bên cạnh UBND xã cũng sẽ chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất thương mại dịch vụ với diện tích 4000 m2.

    + Trường Mẫu giáo, trường Tiểu học hoàn thiện các hạng mục sân chơi TDTT và khu cây xanh, vườn hoa, vườn sinh vật.

    + Trụ sở Uỷ ban nhân dân xã: tổ chức không gian khuôn viên cây xanh cho toàn trụ sở.

    + Chỉnh trang trạm y tế xã, hoàn thành các hạng mục còn thiếu như cổng hàng rào, sân vườn và thêm hạng mục vườn thuốc nam.

  + Công viên cây xanh kết hợp làm khu vui chơi tạo ra nhưng không gian mở, là điểm nhấn cho khu trung tâm.

- Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật trung tâm xã

* Giao thông khu Trung tâm:

Mạng lưới đường khu trung tâm dịch vụ xã được thiết kế theo dạng ô bàn cờ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại sinh hoạt và sản xuất của nhân dân và để phương tiện lưu thông thuận lợi, lấy tuyến đường trục xã xây mới làm trục giao thông chính trung tâm xã.

Các thông số kỹ thuật như sau:

- Đường trục xã cũng đồng thời là đường trục của khu trung tâm sẽ được quy hoạch mở rộng đường lộ giới 19,5m chiều rộng phần xe chạy là 10,5 m, chiều rộng lề 4,5 m x 2 (tổng 19,5m: 4,5m+10,5m+4,5m), kết cấu đường bê tông xi măng.

- Đường trục cảnh quan của khu trung tâm sẽ được quy hoạch mở rộng đường 16,5m; chiều rộng phần xe chạy là 10,5 m, chiều rộng lề 3,0 m x 2 (tổng 16,5m: 3,0m+10,5m+3,0m), kết cấu đường bê tông xi măng.

- Đường nội bộ: Mạng lưới đường nội bộ được bố trí xây dựng dạng mạng lưới ô bàn cờ, kết nối các khu chức năng của trung tâm dịch vụ xã, gồm các tuyến đường N1, N2,N3, N4, D1, D2, D3, D4, D5, D6 có tiêu chuẩn kỹ thuật như sau: Chiều rộng nền đường 11,5m: chiều rộng phần xe chạy là 7,5 m, chiều rộng lề 2 m x 2 (tổng 11,5m: 2,0m+10,5m+2,0m), kết cấu đường bê tông xi măng.

- Đường nội bộ khu ở  cải tạo D4, D5, D6 sẽ được quy hoạch mở rộng đường 8,0m; chiều rộng phần xe chạy là 6,0 m, chiều rộng lề 1,0 m x 2 (tổng 8,0m: 1,0m+6,0m+1,0m), kết cấu đường bê tông xi măng.

* San nền thoát nước mưa khu Trung tâm:

- San nền:

Chiều cao đắp nền trung bình khu trung tâm là +0,8 m. Khu dựng xây dựng mới: Cao độ công trình Hct > +2m.

Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên, giảm tối thiểu khối lượng san lấp và làm biến đổi bề mặt phủ tự nhiên.

Độ dốc san nền >0,005.

- Thoát nước khu Trung tâm:

Hệ thống thoát nước ở đây sẽ sử dụng hệ thống thoát nước chung giữa nước mưa và nước thải.

 Lưu vực: toàn khu thiết kế nhiều lưu vực thoát nước chính, nước mưa theo hệ thống mương thoát trực tiếp ra tuyến kênh chạy giữa khu thiết kế trước khi thoát vào hệ thống kênh thoát chính.

 Mạng lưới: dùng mạng lưới phân tán theo từng lưu vực nhỏ để giảm kích thước cống, có dạng hình nhánh cây.

* Cấp nước khu Trung tâm:

Nước phục vụ sinh hoạt trong khu dân cư: 80 - 120 lít nước/người/ngày đêm.

Nguồn nước: được đấu nối với hệ thống tuyến ống cấp nước chính của toàn xã PVC D89

Mạng lưới đường ống nước: đi ngầm theo tuyến đường (trên vỉa hè).

Chữa cháy: họng lấy nước chữa cháy bố trí trên mạng ống cấp nước đô thị, dọc theo các đường, đảm bảo các khoảng cách theo tiêu chuẩn và được bố trí nơi thuận tiện.

* Cấp điện khu Trung tâm:

- Nguồn điện: lấy từ hệ thống lưới điện An Hoà kV

- Trạm biến áp khu vực 6/0,4 kV bán kính phục vụ trong khoảng 250-300m, gần đường giao thông.

* Thoát nước thải vệ sinh môi trường khu Trung tâm:

- Các chỉ tiêu tính toán: Tiêu chuẩn thải nước tính bằng 80% tiêu chuẩn cấp nước

- Khối lượng thoát nước thải: Tổng lượng nước thải toàn khu trung tâm là: 290 m3/ngày.

Giải pháp thoát nước và xử lý nước thải: Xây dựng hệ thống thoát nước riêng (thoát nước thải riêng, thoát nước mưa riêng). Nước thải được thu gom về hồ sinh học, xử lý bằng phương pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên.

- Vệ sinh môi trường: Tại các khu vực công trình công cộng bố trí thùng đựng rác thải, khu vực dân cư tự thu gom rác sinh hoạt và đổ ra xe thu gom vào các ngày thu gom định kỳ trong tuần. Thu gom bằng hệ thống xe đầy tay và tập trung tại các vị trí tập kết chất thải rắn.

6. Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020

Hiện nay xã Hương Phong đang triển khai lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 – 2020 nên không lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đến năm 2010 theo quy định tại khoản 3 điều 11 tại thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới. Do vậy các mục quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất và phân kỳ sử dụng đất theo 2 giai đoạn 2011-2015, 2016-2020 sẽ thực hiện theo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu 2011-2015 của thị xã Hương Trà sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

7. Các dự án ưu tiên đầu tư: (Phụ lục kèm theo)

8. Tổ chức thực hiện

- UBND xã Hương Phong là cơ quan trực tiếp điều hành, quản lý tổ chức thực hiện Quy hoạch, có trách nhiệm tổ chức công bố, phổ biến Quy hoạch này đến cấp ủy Đảng, các ngành, đoàn thể, các doanh nghiệp và nhân dân trong Xã.

- Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn phối hợp hỗ trợ UBND xã lập kế hoạch hàng năm, lập dự án chi tiết, các hoạt động, giải pháp liên quan đến lĩnh vực phụ trách để thực hiện thành công các mục tiêu của Quy hoạch.

- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức đoàn thể có trách nhiệm tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia thực hiện, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, các quy định quản lý xây dựng của Quy hoạch.

9. Các giải pháp chủ yếu

a)Thực hiện tốt công tác tuyên truyền

Tập trung làm tốt công tác tuyên truyền làm chuyển biến nhận thức cho cán bộ và nhân dân về sự quan tâm của Đảng và Nhà nước về phát triển nông nghiệp, nông thôn và nông dân, sự cần thiết và khả năng thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới theo mục tiêu đề ra, từ đó tạo ra sự đồng thuận và quyết tâm hành động với trách nhiệm cao nhất, huy động sự đóng góp của cộng đồng cả về trí tuệ, công sức và tài chính.

b) Huy động tối đa tất cả nguồn lực xây dựng Nông thôn mới

- Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của các chương trình mục tiêu Quốc gia, các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn và vốn ngân sách hỗ trợ trực tiếp của Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.

- Huy động tối đa nguồn lực của địa phương như nguồn vốn thu được từ đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn xã.

- Huy động vốn đầu tư của các doanh nghiệp đối với những công trình có khả năng thu hồi vốn trực tiếp, doanh nghiệp được vay vốn tín dụng ưu đãi và được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của Pháp luật.

- Vốn huy động từ cộng đồng: Huy động các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của nhân dân trong xã cho từng dự án cụ thể; Các khoản đóng góp tự nguyện và viện trợ không hoàn lại của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

          - Các nguồn vốn tín dụng: Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước theo chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng làng nghề theo Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 19/9/2008; vốn tín dụng thương mại theo quy định tại Nghị định 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ.

- Huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác.

c) Sử dụng, quản lý vốn phù hợp, hiệu quả

Việc phân bổ và sử dụng nguồn vốn đầu tư được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; tạo điều kiện thuận lợi để kịp thời giải ngân các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện đề án; phân biệt rõ các nguồn vốn đầu tư, đảm bảo sử dụng đúng mục đích, đúng lĩnh vực, hạng mục công trình được ưu tiên đầu tư; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện để tránh những vi phạm làm thất thoát nguồn vốn.

d) Thực hiện quy hoạch và quản lý quy hoạch

Thực hiện theo Quy chế kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND&HĐND thị xã, Trưởng các phòng ban: Kinh tế, Tài chính-Kế hoạch, Quản lý đô thị, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND xã Hương Phong và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN                                             

Nơi nhận:                                                             CHỦ TỊCH

- Như điều 3.

- Lưu.                                                                          (Đã ký)

 

                                                                            Nguyễn Xuân Ty

 

 

 

 

Phụ lục

DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ

ĐỀ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

XÃ HƯƠNG PHONG, THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

(Kèm theo Quyết định số 972 /QĐ-UBND ngày  11/9/2012 của UBND thị xã)

 

 

I. GIAO THÔNG

1. Đường trục xã, liên xã: 

- Nâng cấp mở rộng đường Thanh Phước đi Tiền Thành.

- Dầu tư xây dựng mới đường Tiền Thành đi Quốc lộ 49B

2. Đường liên thôn

- Tuyến đường từ Thanh Phước đi Cồn Tè

- Tuyến đường Thanh Phước – Vân Quật Đông (từ Tiền Thành đến Vân Quật Đông).

- Đường liên thôn Vân Quật Thượng – Thanh Phước – Thuận Hòa.

- Đường Thanh Niên.

- Tuyến Đường Đường Thanh phước  - Cồn tè (giáp Trường tiểu học Thuận Hòa B) đi Rú Chá – Giáp Quốc lộ 49.

- Đường Công vụ nối đường Thanh Phước - Cồn Tè (giáp trạm bơm thuận Hòa)  đi giáp Quốc lộ 49B.

- Tuyến đường nối từ Đường Thanh phước (giáp nhà Tẩn) – Cồn tè đi Quốc lộ 49B.

- Xây dựng mới các tuyến đường khu trung tâm xã N1, N2, N3, N4, D4, D5, D6.

- Nâng cấp các tuyến đường D1, D2, D3.

3. Các tuyến đường trục thôn.

4. Các tuyến đường ngõ, xóm

5. Đường giao thông nội đồng

6. Sữa chữa, nâng cấp các cầu: Cống Thanh Bồn, Cồn Rẫy, Cống Đìa, Bờ Lường, Hói Bạc, Cồn Ràng.

II. THỦY LỢI

1. Xây dựng mới trạm bơm.

- Trạm bơm Hà Tắc.

- Trạm bơm Bàu Xu.

- Trạm bơm 15 thứ 6.

- Trạm bơm Cá Liệt.

2. Nâng cấp trạm bơm.

- Trạm Bơm Cống Đìa.

- Trạm bơm Lăng Tịnh.

- Trạm Bơm Óc Nóc.

3. Kiên cố hoá kênh mương tưới tiêu dài 5,4km:

III. TRƯỜNG HỌC

1. Trường Mầm non.

- Nâng cấp 15 phòng học, xây dựng 70m hàng rào, hoàn thiện sân vườn.

- xây dựng mới 16 phòng chức năng và 13 phòng vệ sinh.

2. Trường Tiểu học.

- Nâng cấp các cổng các trường, hàng rào, sân chơi, bãi tập.

- Xây dựng mới 20 chức năng và 10 phòng học.

IV. CƠ SỞ VẬT CHẤT VĂN HÓA

- Xây dựng mới trung tâm thể dục thể thao.

- Nâng cấp và mở rộng sân bóng.

- Xây dựng mới 05 nhà cộng đồng.

- Xây dựng mới nhà văn hóa xã.

- Mở rộng vườn thuốc nam của trạm y tế.

V. CÁC HẠNG MỤC KHÁC.

- Xây dựng mới 02 chợ.

- Kè chống sạt lở bờ sông.

 

Ghi chú: Vị trí, quy mô công trình, diện tích chiếm đất, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trong  Phụ lục sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động các nguồn lực của từng thời kỳ.

Tập tin đính kèm:
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 546.420
Truy cập hiện tại 268